Menu Đóng

Tìm hiểu khối A00 gồm những ngành nào? Các trường đại học khối A00

Khối A00 luôn là lựa chọn hàng đầu trong các kỳ tuyển sinh đại học bởi đây là khối thi dùng để xét tuyển vào nhiều ngành, có số lượng xét tuyển cao nhất từ ​​các trường và có nhiều cơ hội nghề nghiệp. Để hiểu rõ hơn về khối A00, trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu các tổ hợp môn khối A00 nhé. Khối A00 gồm những ngành nào? Khối A00 gồm những trường nào? qua bài viết của midstatemdc.com nhé!

I. Khối A00 gồm môn nào?

Khối A00 gồm môn nào?

 

Khối A00 gồm ba môn Toán – Lý – Hóa. – Đây là bài thi khoa học tự nhiên thuần túy, do cả 3 môn trong tổ hợp bài thi đều là môn tự nhiên. Khối A00 được dùng để xét tuyển hàng năm ở hầu hết các trường đại học, học viện trên cả nước.

II. Khối A00 gồm những ngành nào?

Khối A00 gồm những ngành nào?

 

STT Tên ngành STT Tên ngành
1 An toàn Thông tin 71 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
2 Bản đồ học 72 Kinh tế xây dựng
3 Bảo dưỡng công nghiệp 73 Kỹ thuật công trình xây dựng
4 Bảo hiểm (mới) 74 Kỹ thuật Cơ khí
5 Bảo hộ lao động 75 Kỹ thuật công trình biển
6 Bảo vệ thực vật 76 Kỹ thuật công trình thủy
7 Bất động sản 77 Kỹ thuật công trình xây dựng
8 Cấp thoát nước 78 Kỹ thuật điện tử, truyền thông
9 Chăn nuôi 79 Kỹ thuật điện, điện tử
10 Công nghệ chế biến thủy sản 80 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
11 Công nghệ chế tạo máy 81 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
12 Công nghệ da giày 82 Kỹ thuật hình sự
13 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 83 Kỹ thuật hóa học
14 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 84 Kỹ thuật môi trường
15 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 85 Kỹ thuật phần mềm (mới)
16 Công nghệ kỹ thuật địa chất 86 Kỹ thuật tàu thủy
17 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 87 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ
18 Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử 88 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
19 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 89 Kỹ thuật y sinh
20 Công nghệ kỹ thuật hóa học 90 Lâm nghiệp
21 Công nghệ kỹ thuật môi trường 91 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
22 Công nghệ kỹ thuật nhiệt ( Điện lạnh) 92 Luật kinh tế
23 Công nghệ kỹ thuật ô tô 93 Marketing
24 Công nghệ kỹ thuật trắc địa 94 Ngành Luật
25 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 95 Nông học
26 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 96 Nuôi trồng thuỷ sản
27 Công nghệ may 97 Phát triển nông thôn
28 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 98 Quan hệ lao động
29 Công nghệ sinh học 99 Quan hệ quốc tế
30 Công nghệ Thông tin 100 Quản lí công nghiệp
31 Công nghệ thực phẩm 101 Quản lí đất đai
32 Công nghệ vật liệu (Polymer và composite) 102 Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự
33 Công tác xã hội 103 Quản lí tài nguyên và môi trường
34 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm 104 Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân
35 Địa chất học 105 Quản lý đất đai
36 Điều khiển tàu biển 106 Quản lý giáo dục
37 Điều tra hình sự 107 Quản lý tài nguyên và môi trường
38 Điều tra trinh sát 108 Quản lý xây dựng
39 Đông Nam Á học 109 Quản trị Công nghệ truyền thông
40 Dược học 110 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
41 Giáo dục Chính trị 111 Quản trị khách sạn
42 Giáo dục Tiểu học 112 Quản trị kinh doanh
43 Hải dương học 113 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
44 Hệ thống thông tin quản lý 114 Quản trị nhân lực
45 Hóa học 115 Quản trị văn phòng
46 Kế toán 116 Quy hoạch vùng và đô thị
47 Khai thác vận tải 117 Sư phạm Địa lí
48 Khí tượng học 118 Sư phạm Hóa học
49 Khoa học hàng hải 119 Sư phạm Kinh tế gia đình
50 Khoa học máy tính 120 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
51 Khoa học môi trường 121 Sư phạm Toán học
52 Kĩ thuật cơ – điện tử 122 Sư phạm Vật lý
53 Kĩ thuật cơ khí 123 Tài chính – Ngân hàng
54 Kĩ thuật cơ sở hạ tầng 124 Tâm lí học
55 Kĩ thuật dầu khí 125 Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh
56 Kĩ thuật Dệt 126 Thiết kế công nghiệp
57 Kĩ thuật địa chất 127 Thống kê
58 Kĩ thuật điều khiển và tự động hoá 128 Thú y
59 Kĩ thuật hạt nhân 129 Thương mại điện tử
60 Kĩ thuật nhiệt 130 Thủy văn
61 Kỹ thuật phần mềm 131 Tin học ứng dụng
62 Kĩ thuật tàu thuỷ 132 Toán học
63 Kĩ thuật vật liệu 133 Toán ứng dụng
64 Kĩ thuật xây dựng 134 Truyền thông và mạng máy tính
65 Kinh doanh nông nghiệp 135 Vận hành khai thác máy tàu thủy
66 Kinh doanh quốc tế 136 Vật lí học
67 Kinh doanh thương mại 137 Vật lí kĩ thuật
68 Kinh tế 138 Việt nam học (chuyên ngành du lịch)
69 Kinh tế (Kinh tế học, Kinh tế và quản lí 139 Xã hội học
70 Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại)    

III. Lựa chọn thi khối A00 cần chú ý điều gì?

Lựa chọn thi khối A00 cần chú ý điều gì?

 

Đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán gồm 50 câu hỏi được sắp xếp theo cấu trúc từ dễ đến khó tùy theo 4 cấp độ. Các bạn thí sinh cần lưu ý ôn tập kiến ​​thức học kì 1 và học kì 2 lớp 12 của mình. Kiến thức Văn lớp 10 lớp 11 các bạn thí sinh cần nắm được những kiến ​​thức cơ bản.
Đối với môn vật lý, khoảng 50% câu hỏi là lý thuyết và nội dung câu hỏi chủ yếu là định nghĩa khái niệm của toàn bộ chương trình lớp 12, vì vậy các thí sinh cần lưu ý ôn tập kỹ để thi đỗ. Điểm cao nhất. Bài thi vật lý gồm 40 câu hỏi và thời gian làm bài chỉ trong 50 phút. Thí sinh nên rèn luyện tư duy, tốc độ làm bài nhanh và luyện phương pháp tổng quan, ưu tiên hỏi những câu đơn giản trước.

Lưu ý khi lựa chọn thi khối A00
Bài thi hóa học gồm 40 câu, trong đó 26 câu thuộc về lý thuyết, chiếm 60% và nội dung trắc nghiệm. Thí sinh nên ưu tiên các câu hỏi lý thuyết cơ bản. Nếu không, hãy đặt câu hỏi. Độ khó tăng lên và nó rất dễ áp ​​dụng.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về môn học có trong A00. Khối A00 gồm những ngành nào và trường đại học nào tuyển sinh khối A00? Hy vọng những thông tin giáo dục trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập, thi cử và có thể chọn được ngành học, trường đại học phù hợp cho mình.

Related Posts